Quy định tốc độ khai thác của đường bộ, khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
(Nguồn: Thông tư số 38/2024/TT-BGTVT ban hành ngày 15/11/2024
của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn
của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường
bộ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.)
Điều 6. Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao
thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

Điều 7. Tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe máy chuyên
dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự tham gia giao thông trên đường bộ (trừ
đường cao tốc)
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe
tương tự khi tham gia giao thông, tốc độ khai thác tối đa là 40 km/h.
Điều 8. Tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông
trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
1. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ khi
tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động, tốc độ khai
thác tối đa là 30 km/h.
2. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi
tham gia giao thông trong phạm vi và thời gian cho phép hoạt động, tốc độ khai
thác tối đa là 50 km/h.
Điều 9. Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho
phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ
khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
2. Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường
cao tốc là 120 km/h.
3. Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên
đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h
thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu
cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được
xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông
trên đường bộ
1. Khi điều khiển phương tiện tham gia giao
thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ
một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước cùng làn hoặc cùng phần
đường, cùng chiều xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai
xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham
gia giao thông trên đường
a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, không có
sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm
nhìn bảo đảm, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (V km/h)
|
Khoảng cách an toàn (m)
|
V = 60
|
35
|
60 < V ≤ 80
|
55
|
80 < V ≤ 100
|
70
|
100 < V ≤ 120
|
100
|
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60
km/h, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chủ động giữ
khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này
tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an
toàn giao thông.
b) Trong điều kiện trời mưa, có sương mù, mặt
đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người
lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn lớn hơn trị số ghi trên biển báo
hoặc trị số được quy định tại điểm a khoản này.
Phòng Tư
Pháp